1. Dữ liệu đầu vào :
1.1 Khảo sát địa chất-thủy văn(mực nước ngầm,môi trường ăn mòn)
1.2 Môi trường xung quanh – địa điểm công trình (Chiều dày lớp bê tông bảo vệ,xi măng cho môi trường ăn mòn)
1.3 Bản vẽ kiến trúc,các chi tiết kiến trúc cần thiết
1.4 Vị trí đặt các thiết bị máy móc nặng(nếu có),các thiết bị có tải trọng lớn khác
1.5 Chiều cao thông thủy yêu cầu(Yêu cầu từ bộ phận M&E và Kiến trúc)
1.6 Công nghệ sử dụng trong thi công , tính khả thi trong điều kiện hiện có
2. Tính toán tải trọng :
2.1 Xác định các loại tải trọng đứng :
2.1.1 Trọng lượng bản thân công trình
2.1.2 Tĩnh tải sàn (bao gồm hệ thống M&E cho 1m2 sàn , trần thạch cao – nếu có)
2.1.3 Tĩnh tải mái
2.1.4 Tải trọng tường,vách ngăn
2.1.5 Hoạt tải sàn
2.1.6 Hoạt tải mái
2.2 Xác định tải trọng ngang :
2.2.1 Tải trọng gió
2.2.2 Tải trọng động đất
3. Kích thước tiết diện sơ bộ :
3.1 Tính toán tải trọng sơ bộ lên một vị trí cột
3.2 Chọn cường độ (mác) bê tông,cường độ(mác) thép à Tính sơ bộ diện tích tiết diện cột ở tầng dưới cùng.
3.3 Chọn tiết diện sơ bộ của dầm khung,ở dưới dầm khung lớn vì chịu momen lớn,lên trên có thể giảm lại hoặc giảm thép,giảm cường độ bê tông.
3.4 Chọn chiều dày sàn theo nhịp lớn nhất,sàn tầng hầm dày(200,250,300,400…) vì chịu chống tải áp lực đất
4. Lập mô hình kết cấu,Kiểm tra mô hình và kết cấu :
4.1 Lập mô hình kết cấu dựa trên tiết diện dầm,cột sàn sơ bộ đã chọn
4.2 Định nghĩa vật liệu,tải trọng,tổ hợp tải trọng
4.3 Định nghĩa tiết diện dầm,cột theo các tầng,định nghĩa vách,sàn cho các tầng
4.4 Gán các loại tiết diện cho các cấu kiện tương ứng
4.5 Gán tải trọng đứng
4.6 Các bước cần thiết khác trong việc mô hình kết cấu công trình đặc trưng
4.7 Check model thường xuyên sau 1 vài thao tác
4.8 Test run à rà soát lỗi nếu có – trong last analysis run log
4.9 Design sơ bộ àchọn lại tiết diện nếu thiếu hoặc hàm lượng thép lớn
4.10 Tính tải trọng ngang(gió , động đất)ànhập tải trọng ngang(sau khi kiểm tra mode,chu kỳ )
4.11 Kiểm tra chuyển vị,momen xoắn(các tầng trên cùng),mode cơ bản,chu kỳ T hợp lý(nếu có tính)
4.12 Test design à chọn lại tiết diện dầm cột hợp lý và thõa mãn các yêu cầu kết cấu trên.
4.13 Kiểm tra lại sai sót trong việc lập mô hình(tải trọng,tiết diện,kiến trúc,mode,chu kỳ T,sàn tuyệt đối cứng…)
5. Thiết kế cột,dầm,vách,sàn
5.1 Xuất dữ liệu nội lực theo các tổ hợp
5.2 Kiểm tra dữ liệu hợp lý,bất thường tại các vị trí điển hình,vị trí kết cấu nghi ngờ.
5.3 Kiểm tra dữ liệu chuyển vị,xoắn,lực dọc so với tính sơ bộ
5.4 Lập bảng tính dầm,cột,sàn
5.5 Kiểm tra hàm lượng cốt thép của dầm,cột,vách.Nếu thiết kế kháng chấn thì cần kiểm tra hàm lượng cốt thép theo TCXDVN 5574-2018.
5.6 Độ lớn đường kính cốt thép chịu lực sàn không lớn hơn h/10,h -chiều dày sàn.(theo tiêu chuẩn ACI)
6. Thiết kế móng :
6.1 Dựa vào điều kiện địa chất ,thủy văn xác định phương án móng
6.2 Dựa vào điều kiện thủy văn xác định mực nước ngầm,áp lực mực nước ngầm nếu đào sâu.
6.3 Xem xét địa chất có ảnh hưởng thi công,xem xét có thấu kính,hiện tượng cát chảy …
6.4 Tiến hành tính toán móng,kiểm tra hàm lượng thép
7. Thuyết minh kết cấu :
7.1 Thuyết minh các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế,vật liệu áp dụng trong thiết kế.
7.2 Thuyết minh tải trọng :
Đảm bảo tải trọng trong thuyết minh đồng nhất trong mô hình kết cấu theo các vị trí và các giá trị , phù hợp tiêu chuẩn tải trọng và tác động.
7.3 Thuyết minh nội lực,bảng tính dầm,cột,sàn :
Đảm bảo nội lực trong thuyết minh đồng nhất với nội lực trong mô hình kết cấu sau cùng,các bảng tính sử dụng nội lực tương ứng.Hàm lượng thép đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép đã ứng dụng.
7.4 Thuyết minh tính toán móng :
Đảm bảo sử dụng dữ liệu đồng nhất trong mô hình kết cấu sau cùng,các thông số cường độ,chuyển vị ,ổn định …phù hợp tiêu chuẩn áp dụng.
8. Ghi chú chung :
8.1 Khi tính toán cấu kiện nào,phải thõa mãn những yêu cầu của tiêu chuẩn đó về cường độ,chuyển vị,ổn định ,hàm lượng thép …
8.2 Các thông số kỹ thuật phải có đầu vào,đầu ra rõ ràng,đã qua kiểm tra,có cơ sở là tiêu chuẩn hoặc tài liệu phổ biến rộng rãi,tác giả có uy tín.
9. Bản vẽ :
9.1 Các bản vẽ mặt bằng kết cấu , bản vẽ mặt bằng định vị cấu kiện
9.2 Các bản vẽ chi tiết móng , dầm , cột, sàn , kết cấu thép
9.3 Các bản vẽ mặt cắt sàn
9.4 Bản vẽ các chi tiết cần thiết khác .
Xem thêm: Giáo trình thiết kế kết cấu.