1. Lý thuyết tính toán
2. Phân loại nhà
3. Phương pháp tính
4. Phân loại địa hình (ASCE7)
5. Đặc trưng gió nhà thấp tầng
+Hệ số áp lực trong nhà được định nghĩa
6. Sơ lược tính toán
- Áp lực gió cơ bản:
qh= 0.00256KzKztKdV2Iw , lb/ft2
Hay SI là qh=0.613 KzKztKdV2Iw , N/m2
Kz= Hệ số địa hình.
Kzt= Hệ số địa hình để kể đến tốc độ gió gia tăng ở vùng đồi, sường đồi, và đồi núi
Kd = Hệ số hướng gió, lấy 0.85 đối với hệ kết cấu chính chịu tải trọng gió và các tấm bao che cũng như các cấu kiện đi kèm( xà gồ mái, xà gồ vách).
V: Vận tốc gió cơ bản
h: Độ cao trung bình của mái tính từ mặt đất.
Iw: Hệ số mức độ quan trọng.
- Áp lực gió tính toán đối với hệ kết cấu chính chịu tải trọng gió( khung , giằng)_Lowrise.
p= qh[(GCpf)- (GCpi)]
Với
P: Áp lực gió tính toán
qh: Áp lực vận tốc gió( áp lực gió cơ bản).
GCpf : Hệ số khí động mặt ngoài công trình.
GCpi : Hệ số khí động mặt trong công trình.
- Áp lực gió tính toán đối với hệ kết cấu chính chịu tải trọng gió( khung , giằng)_High rise.
p= qZ(GCpf)- qh (GCpi)