Các lệnh tắt cơ bản trong Autocad 2023

Mục lục

Các lệnh tắt cơ bản trong Autocad 2023

Autocad cơ bản 2023

Việc sử dụng phím tắt và nhóm các lệnh tắt để thiết kế bản vẽ trong AutoCad sẽ giúp người dùng thao tác nhanh và thuận tiện hơn, nhưng cách sử dụng những phím tắt này chưa được phổ biến và không phải ai cũng biết. Chính vì vậy, với mục đích chia sẻ kiến thức và giúp các bạn thuộc lĩnh vực kỹ thuật và ngoài ngành thao tác Autocad một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Mình xin chia sẻ một số lệnh và phím tắt cơ bản trong phần mềm Autocad. Các bạn hãy theo dõi hết bài viết này để học được cách thao tác các phím tắt và lệnh trong AutoCad thiết kế bản vẽ một cách chuyên nghiệp nhất.

Phím tắt chung:

  • Ctrl + O
Mở bản vẽ sẵn có trong máy
  • Ctrl + N
Tạo mới một bản vẽ
  • Ctrl + P
Thao tác in ấn
  • Ctrl + S
Lưu bản vẽ
  • Ctrl + Q
Thoát
  • Ctrl + A
Chọn tất cả các đối tượng
  • Ctrl + C
Sao chép đối tượng
  • Ctrl + V
Dán đối tượng
  • Ctrl + Y
Làm lại thao tác cuối
  • Ctrl + X
Cắt đối tượng
  • Ctrl + Z
Hoàn tác thao tác cuối cùng
  • Ctrl + D
Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị
  • Ctrl + F
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm Snap
  • Ctrl + G
Bật hoặc tắt màn hình lưới
  • Ctrl + H
Bật hoặc tắt chế độ lựa chọn Group
  • Ctrl + Shift + C
Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm
  • Ctrl + Shift + V
Dán dữ liệu theo khối
  • Ctrl + Shift + Tab
Chuyển sang bản vẽ trước
  • Ctrl + Shift + H
Bật hoặc tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc
  • Ctrl + Shift + I
Bật hoặc tắt điểm hạn chế trên đối tượng
  • Ctrl + Page Down
Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
  • Ctrl + Page Up
Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
  • Ctrl + Tab
Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
  • Ctrl + [
Hủy bỏ lệnh hiện hành
  • ESC
Hủy bỏ lệnh hiện hành
  • Ctrl + 0
Làm sạch màn hình
  • Ctrl + 1
Bật thuộc tính của đối tượng
  • Ctrl + 2
Bật hoặc tắt cửa sổ Design Center
  • Ctrl + 3
Bật hoặc tắt cửa tool Palette
  • Ctrl + 4
Bật hoặc tắt cửa sổ Sheet Palette
  • Ctrl + 6
Bật hoặc tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.
  • Ctrl + 7
Bật hoặc tắt cửa sổ Markup Set Manager
  • Ctrl + 8
Bật nhanh máy tính điện tử
  • Ctrl + 9
Bật hoặc tắt cửa sổ Command
  • F1
Bật hoặc tắt cửa sổ trợ giúp
  • F2
Bậthoặc tắt cửa sổ lịch sử command
  • F3
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm Snap
  • F4
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm 3D
  • F6
Bật hoặc tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS
  • F7
Bật hoặc tắt màn hình lưới
  • F8
Bật hoặc tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ
  • F9
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
  • F10
Bật hoặc tắt chế độ polar tracking
  • F11
Bật hoặc tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap
  • F12
Bật hoặc tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input

Các lệnh tắt cơ bản autocad 2023

  • A – ARC: Vẽ cung tròn.
  • AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
  • AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
  • AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
  • ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
  • ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
  • B – BLock: Tạo Block.
  • BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
  • BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
  • C – Circle: Vẽ đường tròn.
  • CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
  • CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
  • CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
  • D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
  • DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
  • DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
  • DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
  • DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
  • DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
  • DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
  • DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
  • DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
  • DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.

Các lệnh tắt cơ bản trong Autocad

  • DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
  • DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
  • DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
  • DT – Dtext: Ghi văn bản.
  • E – Erase: Xoá đối tượng.
  • ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
  • EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
  • EX – Extend: Kéo dài đối tượng.
  • EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
  • EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
  • F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
  • FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
  • H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
  • -H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
  • HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
  • HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
  • I – Insert: Chèn khối.
  • -I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
  • IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
  • L – Line: Vẽ đường thẳng.
  • LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
  • -LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
  • LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
  • LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
  • LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
  • LO – Layout: Tạo Layout.
  • LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
  • LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
  • M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
  • MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
  • MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
  • ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
  • MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
  • MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
  • MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
  • O – Offset: Sao chép song song.
  • P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
  • -P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  • PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
  • PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
  • PO – Point: Vẽ điểm.
  • POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
  • PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
  • R – Redraw: Làm mới màn hình.
  • REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
  • RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
  • S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
  • SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
  • SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
  • SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
  • SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
  • ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
  • T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
  • UN – Units: Định vị bản vẽ.
  • X – Explode: Phân rã đối tượng.
  • XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
  • Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.
Với các lệnh tắt cơ bản trong AutoCAD trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn nhanh chóng hoàn thành bản vẽ của mình. Tất nhiên, là khi mới sử dụng bạn sẽ khó để nhớ được tất cả những lệnh này, nhưng sử dụng nhiều lần quen tay bạn sẽ nhớ được dễ dàng.

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Xem thêm: Tổng hợp giáo trình Autocad.

Xem thêm: Khóa học Autocad rẻ nhất.

Xem thêm: Autocad cơ bản 2023

XEM THÊM BÀI VIẾT KHÁC