Hình 1 – Quan điểm về các giai đoạn trưởng thành trong quản lý thông tin số và thông tin tương tự trong khuôn khổ ISO 19650. Dưới đây là phần phân tích lợi ích và quan điểm các bên theo từng tầng (layer) và giai đoạn (stage):
Phân tích tổng thể
Biểu đồ thể hiện sự tiến hóa theo 3 giai đoạn (Stages 1 → 3), từ thông tin chưa có cấu trúc đến mô hình hóa thông tin đầy đủ, đi cùng với việc tăng dần lợi ích từ cộng tác và số hóa.
Các tầng (Layers) và ý nghĩa
1. Business layer (Tầng kinh doanh)
-
Stage 1: Chưa có nhiều quy trình số hóa.
-
Stage 2: Bắt đầu số hóa quy trình, sử dụng mô hình thông tin liên kết (federated models).
-
Stage 3: Mô hình hóa theo đối tượng (object-based models), tối đa hóa lợi ích từ số hóa.
-
✅ Lợi ích: Gia tăng hiệu quả hoạt động, hỗ trợ ra quyết định nhanh và chính xác hơn.
2. Information layer (Tầng thông tin)
-
Stage 1: Chủ yếu là dữ liệu chưa có cấu trúc (văn bản, ảnh, email…).
-
Stage 2: Dữ liệu có cấu trúc bắt đầu xuất hiện (BIM cấp độ thấp), có thể liên kết được.
-
Stage 3: Mô hình liên kết nâng cao, chuyển sang đối tượng (object-based), đồng nhất thông tin.
-
✅ Lợi ích: Tránh trùng lặp, tăng độ tin cậy và dễ phối hợp.
3. Technology layer (Tầng công nghệ)
-
Stage 1: Quản lý rời rạc theo tập tin, thư mục.
-
Stage 2: Môi trường dữ liệu chung (CDE) được sử dụng theo ISO 19650.
-
Stage 3: Nâng cấp thành CDE tích hợp cơ sở dữ liệu, query, model và container.
-
✅ Lợi ích: Đồng bộ dữ liệu, hỗ trợ mô hình BIM ở cấp độ cao hơn (LOD 400+).
4. Standards layer (Tầng tiêu chuẩn)
-
Stage 1: Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia đơn lẻ.
-
Stage 2: Chuẩn hóa theo ISO 19650-1 và -2, có phụ lục quốc gia.
-
Stage 3: Hướng đến phát triển thêm các tiêu chuẩn về quy trình (process standards).
-
✅ Lợi ích: Tạo ngôn ngữ chung, định hướng tốt hơn cho các bên liên quan.
Lợi ích chính thể hiện qua 2 chiều
-
Chiều dọc (tăng từ dưới lên): Gia tăng lợi ích từ cộng tác hiệu quả hơn.
-
Chiều ngang (giai đoạn 1 → 3): Gia tăng lợi ích từ quy trình được hỗ trợ và kích hoạt bởi công nghệ số.
Quan điểm các bên liên quan
Bên liên quan | Mối quan tâm chính | Lợi ích tăng lên theo |
---|---|---|
Chủ đầu tư | Quyết định đầu tư dựa trên thông tin chính xác | Business layer |
Đơn vị thiết kế | Truy xuất và chia sẻ dữ liệu dễ dàng, giảm sai sót | Information layer |
Nhà thầu | Phối hợp mô hình, lập kế hoạch thi công chính xác hơn | Technology layer |
Quản lý vận hành (FM) | Dữ liệu đầy đủ phục vụ quản lý tài sản sau xây dựng | Business + Information |
Cơ quan nhà nước | Dễ kiểm soát, quản lý dự án theo chuẩn | Standards layer |
Bảng 1 — Các quan điểm quản lý thông tin
Quan điểm | Mục đích | Ví dụ về các sản phẩm giao nộp |
Quan điểm của chủ sở hữu tài sản | Thiết lập và duy trì mục đích của tài sản hoặc dự án. Đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược. | Kế hoạch kinh doanh, Đánh giá danh mục tài sản chiến lược, Phân tích chi phí vòng đời. |
Quan điểm của người sử dụng tài sản | Xác định các yêu cầu thực sự của người dùng và đảm bảo giải pháp tài sản có các phẩm chất và năng lực phù hợp. | Bản tóm tắt dự án, AIM, PIM, Tài liệu sản phẩm. |
Quan điểm giao hàng dự án hoặc quản lý tài sản | Lập kế hoạch và tổ chức công việc, huy động đúng nguồn lực, phối hợp và phát triển điều hành. | Kế hoạch, ví dụ Kế hoạch thực hiện BIM, Biểu đồ tổ chức, Định nghĩa chức năng. |
Quan điểm của xã hội | Đảm bảo lợi ích của cộng đồng được quan tâm trong suốt vòng đời của tài sản (lập kế hoạch, giao hàng và vận hành). | Các quyết định chính trị, Kế hoạch khu vực, Giấy phép xây dựng, nhượng quyền. |
LƯU Ý: Các sản phẩm giao nộp trong ví dụ này liên quan đến quan điểm của mỗi nhóm và không chỉ rõ quyền sở hữu sản phẩm giao nộp hoặc ai thực hiện công việc để sản xuất các sản phẩm giao nộp này.